ĐỊA MẪU TỪ BI
地母妙經
Địa Mẫu diệu kinh
虛空地母治人倫 , 混沌初開母為尊。生天生地是吾根 , 一僧一道一俗人。
Hư Không Địa Mẫu trị nhân luân , hỗn độn sơ khai mẫu vi tôn. Sinh thiên
sinh địa thị ngô căn , nhất tăng nhất đạo nhất tục nhân.
地母傳下地母經 , 男女印送保安寧。安得天下太平定 , 處處要唸地母經。
Địa Mẫu truyền hạ địa mẫu kinh , nam nữ ấn tống bảo an ninh. An đắc thiên
hạ thái bình định , xứ xứ yếu niệm địa mẫu kinh.
地母傳留地母經 , 無有人家敬地神。地母傳說此經起 , 誦念真經堅可成。
Địa Mẫu truyền lưu địa mẫu kinh , vô hữu nhân gia kính địa thần. Địa mẫu
truyền thuyết thử kinh khởi , tụng niệm chân kinh kiên khả thành.
人人若不敬地母 , 死後永坐地獄門。人生若不敬地母 , 造下罪孽海樣深。
Nhân nhân nhược bất kính địa mẫu , tử hậu vĩnh toạ địa ngục môn. Nhân
sinh nhược bất kính địa mẫu , tạo hạ tội nghiệt hải dạng thâm.
吃穿二字從我出 , 誰知地母這苦辛。那個兒女把孝敬 , 替娘行道勸化人。
Ngật xuyên nhị tự tòng ngã xuất , thuỳ tri địa mẫu giá khổ tân. Na cá nhi nữ
bả hiếu kính , thế nương hành đạo khuyến hoá nhân.
三災八難眼前到 , 天下人民受災星。母為兒女心費盡 , 兒女把娘不在心。
Tam tai bát nạn nhãn tiền đáo , thiên hạ nhân dân thụ tai tinh. Mẫu vị nhi
nữ tâm phí tận , nhi nữ bả nương bất tại tâm.
世上樣樣心費到 , 樣樣地母都治全。七十二神都有會 , 惟我地母會不成。
Thế thượng dạng dạng tâm phí đáo , dạng dạng địa mẫu đô trì toàn. Thất
thập nhị thần đô hữu hội , duy ngã địa mẫu hội bất thành.
天下各處都有廟 , 諸神會內亂紛紛。老娘廟宇無一座 , 反將老娘落了空。
Thiên hạ các xứ đô hữu miếu , chư thần hội nội loạn phân phân. Lão nương
miếu vũ vô nhất toạ , phản tướng lão nương lạc liễu không.
天無雨來地不生 , 荒亂年間不太平。九歲兒女念此經 , 父兄相離又相生。
Thiên vô vũ lai địa bất sinh , hoang loạn niên gian bất thái bình. Cửu tuế nhi
nữ niệm thử kinh , phụ huynh tương ly hựu tương sinh.
人人皆得傳此經 , 傳與天下老幼人。倘若有念老母經 , 日後康健子孫賢。
Nhân nhân giai đắc truyền thử kinh , truyền dữ thiên hạ lão ấu nhân. Thảng
nhược hữu niệm lão mẫu kinh , nhật hậu khang kiện tử tôn hiền.
四時八節多重利 , 天和地靈多收成。男女大小都要記 , 誠心要念地母經。
Tứ thời bát tiết đa trùng lợi , thiên hoà địa linh đa thu thành. Nam nữ đại
tiểu đô yếu ký , thành tâm yếu niệm Địa Mẫu kinh.
快快說來快快傳 , 眼前就是豐收年。黃臘寶燭常供獻 , 每月三戊要虔誠。
Khoái khoái thuyết lai khoái khoái truyền, nhãn tiền tựu thị phong thu niên.
Huỳnh lạp bảo chúc thường cúng hiến , mỗi ngoạt tam mậu yếu kiền thành.
_61_