Translated materials Policy handbook 2018-19 [Vietnamese] [copy] | Page 36

nguy hiểm hay làm khó chịu .” Tuyệt đối cấm dùng điện thoại di động và chụp ảnh tín số hay quay phim trên xe buýt . Nhạc cụ cho phép đem lên xe buýt phải đủ nhỏ để xếp gọn trong lòng học sinh . Nhạc cụ không được nằm trên lối đi hoặc chiếm hết chỗ của học sinh . Không cho phép đem lên xe buýt phổ thông các loại gậy khúc côn cầu , gậy bóng vợt , gậy đánh gôn , xe trượt tuyết , hoặc bất cứ trang cụ giải trí nào khác ( nếu chưa được chấp nhận ). Không cho phép đem lên xe buýt các loại giày trượt băng , pa-tanh , ván trượt , giày trượt , và gậy bóng chày , trừ khi gói kín trong bịch vải thể thao hoặc không thể lấy ra . Hãng bảo hiểm của thầu khoán xe buýt / khu học chánh sẽ không đền bù hư hại ở vật dụng cá nhân . CHỈ ĐƯỢC ĐI XE BUÝT ĐÃ ĐỊNH Đã ấn định xe buýt và trạm xe cho học sinh . Không cho phép đổi xe hay đổi trạm khi chưa được ban chuyên chở chấp thuận . Người quản trị học đường chỉ có thể phát lệnh thay đổi tạm thời trong trường hợp khẩn cấp hợp chuẩn . Nếu học sinh không lên / xuống chiếc xe đã định tại trạm đã định thì có thể gặp nguy hiểm và bị kỷ luật .
Danh mục hành vi và hậu quả
VI PHẠM Ở MỨC I 1 . Khạc nhổ 2 . Làm ồn quá mức 3 . Đùa giỡn ầm ĩ / giở trò tai ác / hành vi gây xao lãng 4 . Ăn / uống / xả rác trên xe buýt 5 . Rời khỏi chỗ ngồi / đứng lên khi tài xế chưa cho phép 6 . Sử dụng vật chứa chất lỏng ở bất cứ dạng nào 7 . Báng bổ , chửi rủa , sách nhiễu , cử chỉ tục tĩu , hoặc tàng trữ chất liệu không thể chấp nhận 8 . Xưng danh giả / từ chối xưng tên 9 . Đi xe buýt ngoài quy định hoặc sử dụng trạm ngoài quy định 10 . Mở cửa sổ quá hạn mức an toàn 11 . Đi hoặc cố len lên bất cứ xe buýt nào trong khi bị đình chỉ sử dụng 12 . Không vâng lời tài xế / trợ tá giáo dục / nhóm tuần tra 13 . Sử dụng điện thoại di động 14 . Những lần vi phạm khác theo báo cáo của tài xế hoặc hiệu trưởng VI PHẠM Ở MỨC II 1 . Đu mình ra ngoài cửa sổ 2 . Quăng / chọi bất cứ vật gì 3 . Hành vi bắt nạt và / hoặc gây hấn bất cứ người nào 4 . Báng bổ / đe dọa tài xế xe buýt / trợ tá học đường 5 . Tàng trữ / sử dụng thuốc lá hoặc bất cứ chất nào bị kiểm soát 6 . Phá hoại xe buýt ( phải bồi thường ) 7 . Bám vào hay cố bám vào bất cứ phần nào ở mé ngoài xe buýt , hoặc bất kỳ vi phạm nào ở “ Khu vực nguy hiểm ” 8 . Quẹt diêm , đồ bật lửa , hoặc đốt bất cứ đồ vật hay chất nào dễ bắt lửa 9 . Đi vào hoặc rời khỏi xe buýt qua lối thoát khẩn cấp khi chưa được phép / táy máy vọc phá vật dụng trang bị trên xe 10 . Tàng trữ hoặc đe dọa dùng vũ khí / thuốc nổ / chất dễ bắt lửa 11 . Những lần vi phạm khác theo báo cáo của tài xế hoặc hiệu trưởng
12 . Tàng trữ / sử dụng que chỉ hoặc bút laser 13 . Nếu có bất cứ dạng vi phạm nào trên bất kỳ xe buýt nào ngoài phương tiện chuyên chở hai chiều thường kỳ của trường ( đợt sinh hoạt , chuyến dã ngoại , chuyến đi ngắn , v . v ...) thì sẽ chịu hình phạt tối thiểu y như lần vi phạm thứ nhất ở mức II .
Hậu quả khi vi phạm trên xe buýt
MỨC I Vi phạm lần thứ nhất : Vi phạm lần thứ nhì : Vi phạm lần thứ ba :
Vi phạm lần thứ tư :
MỨC II Vi phạm lần thứ nhất : Vi phạm lần thứ nhì : Vi phạm lần thứ ba :
Vi phạm lần thứ tư :
Cảnh cáo hoặc đình chỉ 1-5 ngày Đình chỉ 1-10 ngày 1 . Đình chỉ tối thiểu 5-10 ngày 2 . Có thể bị cấm sử dụng mọi dịch vụ xe buýt 3 . Họp mặt phụ huynh / hiệu trưởng ( tùy chọn ) Bị cấm sử dụng dịch vụ xe buýt
Đình chỉ 5 ngày Đình chỉ 10 ngày 1 . Đình chỉ tối thiểu 10 ngày 2 . Có thể bị cấm sử dụng mọi dịch vụ xe buýt 3 . Họp mặt phụ huynh / hiệu trưởng ( tùy chọn ) Bị cấm sử dụng dịch vụ xe buýt
Xe buýt và trạm xe là phần tiếp nối của ngày học . Chánh sách của khu học có thể có hơn ưu quyền so với biện pháp kỷ luật về xe buýt và trạm xe . Tài xế xe buýt có quyền chỉ định chỗ ngồi . Các chánh sách cấm sách nhiễu tình dục / sắc tộc / tôn giáo , vũ khí và bắt nạt sẽ được thực thi nghiêm ngặt trên xe buýt học đường cũng như tại trường . Có thể sử dụng camera quay phim trên xe buýt học đường .
Chánh Sách về Cơ Hội Giáo Dục Bình Đẳng , Số 102.0
I . MỤC ĐÍCH Chánh sách này có mục đích giữ vững cơ hội giáo dục bình đẳng cho mọi học sinh của Khu Học Chánh Anoka Hennepin . II . PHÁT BIỂU CHUNG VỀ CHÁNH SÁCH
A . Chủ trương của khu học chánh là cống hiến cơ hội giáo dục bình đẳng cho mọi học sinh . Sẽ không có học sinh nào bị kỳ thị dựa trên sắc tộc , màu da , tín ngưỡng , tôn giáo , nguồn gốc quốc gia , phái tính / giới tính , tình trạng hôn nhân , khuyết tật , hoàn cảnh gia đình , tình trạng hưởng trợ cấp công cộng , xu hướng tình dục hoặc độ tuổi . Khu học chánh sẽ không ngăn trở khi các em muốn tận dụng những quyền lợi và cơ hội trong chương trình giáo dục . Khu học chánh cũng lo liệu biện pháp thích nghi hợp lý cho học sinh khuyết tật .
B . Khu học chánh nghiêm cấm sách nhiễu bất cứ người nào về bất kỳ hạng loại nào liệt kê bên trên . Nên tham khảo Chánh Sách Cấm Sách Nhiễu , Bạo Lực và Kỳ Thị để biết định nghĩa và thông tin về những dạng hành xử bị khu học chánh xem là vi phạm chủ trương cấm sách nhiễu và bạo hành , và về thủ tục giải quyết than phiền . Khu học chánh cấm trả đũa bất cứ người nào đã than phiền hoặc tham gia tiến trình điều tra .
C . Chánh sách này áp dụng cho mọi chương trình học thuật và phi học thuật của khu học chánh , kể cả những điều như đề án khóa học , hoạt động đi kèm giáo trình và ngoại
36 Cẩm Nang Học Đường 2017-18