J . Bạo hành tình dục . “ Bạo hành tình dục ” là hành vi gây hấn hoặc ép buộc bằng vũ lực ( bất kể thật sự hay đe dọa ), trong đó bao gồm trường hợp sờ mó chỗ kín của người khác , hoặc cưỡng ép người này sờ vào chỗ kín của người nọ . Theo định nghĩa trong Quy chế Minnesota § 609.341 , chỗ kín nghĩa là khu vực bộ phận sinh dục , háng , vùng da non của đùi , mông hoặc vú , và cả quần áo mặc ở nơi đó . Bạo hành tình dục có thể bao gồm , nhưng không giới hạn ở : 1 . sờ mó , vỗ , nắm , hoặc véo chỗ kín của người khác , bất kể người đó đồng hay khác giới tính ; 2 . cưỡng ép , dùng vũ lực để thúc giục ( bất luận thật sự hay mưu toan ) sờ mó chỗ kín của bất cứ người nào ;
3 . cưỡng ép , dùng vũ lực để thúc giục ( bất luận thật sự hay mưu toan ) giao hợp hoặc làm tình với người khác ; hoặc
4 . đe dọa dùng vũ lực để thúc giục hoặc cưỡng ép làm tình ( kể cả việc sờ mó chỗ kín hoặc giao hợp ) với người khác .
K . Bạo hành dựa trên sắc tộc , màu da , tín ngưỡng hoặc nguồn gốc quốc gia . Bạo hành dựa trên sắc tộc là hành vi gây hấn hay ép buộc bằng vũ lực , là dạng công kích ( hoặc đe dọa làm điều đó ) nhắm vào học sinh hoặc nhân viên – dựa vào sắc tộc , màu da , tín ngưỡng , hoặc nguồn gốc quốc gia ( bất kể thật sự hay nhận thấy ).
L . Bạo hành tôn giáo . “ Bạo hành tôn giáo ” là hành vi gây hấn hay ép buộc bằng vũ lực , là dạng công kích ( hoặc đe dọa làm điều đó ) nhắm vào học sinh hoặc nhân viên , và dựa trên tôn giáo ( bất kể thật sự hay nhận thấy ).
M . Bạo hành người khuyết tật . “ Bạo hành người khuyết tật ” là hành vi gây hấn hay ép buộc bằng vũ lực , là dạng công kích ( hoặc đe dọa làm điều đó ) nhắm vào học sinh hoặc nhân viên , và dựa trên khuyết tật ( bất kể thật sự hay nhận thấy ).
N . Bạo hành theo nhóm được bảo vệ khác . “ Bạo hành theo nhóm được bảo vệ khác ” là hành vi gây hấn hoặc công kích người khác căn cứ vào tình trạng của nhóm được bảo vệ thực tế hay cảm nhận .
O . Công kích là : 1 . hành động có ý định làm người khác sợ sẽ bị tổn hại thân thể hoặc tử vong ngay lập tức ; 2 . thật sự cố ý hay chỉ mưu toan hại thân thể người khác ; hoặc 3 . đe dọa làm hại thân thể người khác và đang có đủ năng lực thực hiện điều đó . II . QUY TRÌNH BÁO CÁO CHUNG
A . Quá trình chấp nhận và thực thi cơ chế báo cáo thích hợp sẽ giúp khu học chánh tuân thủ Đạo luật Nhân quyền Minnesota ( Minnesota Human Rights Act ) và luật liên bang , và nhờ đó chúng tôi sẽ mau chóng xem xét những tố giác về quấy rối và bạo lực .
B . Căn cứ vào Tiêu đề IX , mỗi khu học chánh đều phải chỉ định ít nhất một nhân viên ( Điều phối viên theo Tiêu đề IX ) chuyên điều phối mọi công sức nỗ lực để tuân thủ quy định và hoàn thành nhiệm vụ , kể cả những đợt điều tra trường hợp than phiền về Tiêu đề IX . 34 C . F . R § 106.8 ( a ).
C . Mỗi khu học chánh cũng phải công bố các quy trình phân xử than phiền với mục đích mau chóng giải quyết một cách bình đẳng những phàn nàn về kỳ thị giới tính , kể cả than phiền trường hợp quấy rối tình dục . Ngoài ra , theo Mục 504 và Tiêu đề II , khu học chánh còn phải có quy trình phân xử những than phiền về quấy rối khuyết tật .
D . Mục 121A . 03 của Quy chế Minnesota yêu cầu các khu học chánh phải có quy trình báo cáo tình trạng quấy rối dựa trên giới tính , tôn giáo và sắc tộc , và / hoặc than phiền về vấn đề bạo hành . 1 . Để đáp ứng quy định báo cáo của tiểu bang , chúng tôi có sẵn các quy trình báo cáo sau đây cho nhân viên khu học chánh và học sinh nào muốn trình báo sự vụ liên quan đến trường hợp quấy rối , bạo hành hay kỳ thị dựa trên sắc tộc , màu da , tín ngưỡng , tôn giáo , nguồn gốc quốc gia , giới tính , tình trạng hôn nhân , tình trạng khuyết tật , hoàn cảnh gia đình , tình trạng hưởng trợ cấp công , xu hướng tính dục , độ tuổi , tình trạng nghỉ phép để chăm lo cho gia đình , hoặc tình trạng cựu chiến binh ( bất kể thật sự hay nhận thấy ).
2 . Nhân viên khu học chánh được bổ nhiệm theo chính sách này phải tiếp nhận những than phiền và báo cáo ( ở dạng lời nói hay văn bản ) về trường hợp quấy rối , bạo hành hoặc kỳ thị dựa trên sắc tộc , màu da , tín ngưỡng , tôn giáo , nguồn gốc quốc gia , giới tính , tình trạng hôn nhân , tình trạng khuyết tật , hoàn cảnh gia đình , tình trạng hưởng trợ cấp công , xu hướng tính dục , độ tuổi , tình trạng nghỉ phép để chăm lo cho gia đình hoặc tình trạng cựu chiến binh . III . QUY TRÌNH BÁO CÁO TRƯỜNG HỢP QUẤY RỐI VÀ / HOẶC KỲ THỊ NHÂN VIÊN KHU HỌC CHÁNH
A . Tường trình than phiền 1 . Bất cứ nhân viên khu học chánh nào nghĩ rằng mình bị quấy rối , bạo hành hay kỳ thị dựa trên sắc tộc , màu da , tín ngưỡng , tôn giáo , nguồn gốc quốc gia , giới tính , tình trạng hôn nhân , tình trạng khuyết tật , hoàn cảnh gia đình , tình trạng hưởng trợ cấp công , xu hướng tính dục , độ tuổi , tình trạng nghỉ phép để chăm lo cho gia đình hoặc tình trạng cựu chiến binh ( bất kể thật sự hay nhận thấy ), hoặc bất kỳ người nào biết hay tin rằng đã xảy ra dạng cư xử bị xem là quấy rối , bạo hành hay kỳ thị , đều phải lập tức tố cáo hành động đó ( hoặc càng sớm càng tốt ) với cán bộ khu học chánh thích hợp phụ trách việc tuân thủ chính sách này .
2 . Khu học chánh khuyến khích nạn nhân hoặc bên tố giác khác sử dụng mẫu báo cáo đã định trong chính sách này , nhưng điều này không bắt buộc . Báo cáo bằng miệng cũng được xem là than phiền . Có thể hỏi xin biểu mẫu này từ hiệu trưởng , văn phòng học vụ , và tải về từ trang web của khu học chánh . Khi người khuyết tật đủ điều kiện yêu cầu , chúng tôi sẽ có biện pháp thay thế để nộp đơn khiếu nại , chẳng hạn như phỏng vấn riêng hoặc ghi vào băng từ .
3 . Tại khu học chánh . Hội đồng Nhà trường bổ nhiệm Giám đốc Dịch vụ Nhân viên ( Director of Employee Services ) làm cán bộ nhân quyền của khu học chánh để tiếp nhận báo cáo hoặc than phiền từ nhân viên về trường hợp quấy rối , bạo hành và kỳ thị – tại địa chỉ : Địa chỉ gửi thư : 2727 North Ferry Street , Anoka , MN 55303 Điện thoại : ( 763 ) 506-1000 Email : humanrightsofficer @ ahschools . us Nếu than phiền về cán bộ nhân quyền thì phải nộp trực tiếp lên tổng giám thị tại địa chỉ : Địa chỉ gửi thư : 2727 North Ferry Street , Anoka , MN 55303 Điện thoại : ( 763 ) 506-1000 Email : superintendent @ ahschools . us
38 ahschools . us / policies Sổ tay Học đường 2021-22