B . Kỳ thị . Thuật ngữ “ kỳ thị ” bao gồm hành động phân biệt đối xử hoặc chia tách , và khi nhắc đến kỳ thị dựa trên giới tính thì cũng kể cả quấy rối tình dục .
C . Quấy rối . “ Quấy rối ” là hành vi trái ý và dựa trên sắc tộc , màu da , tín ngưỡng , tôn giáo , nguồn gốc quốc gia , giới tính , tình trạng hôn nhân , trình trạng khuyết tật , hoàn cảnh gia đình , tình trạng hưởng trợ cấp công , xu hướng tính dục , độ tuổi , tình trạng nghỉ phép để chăm lo cho gia đình hoặc tình trạng cựu chiến binh . Một trường hợp quấy rối có thể hàm ý nhiều yếu tố đã được bảo vệ và xếp loại . Ví dụ : học sinh trở thành nạn nhân vì sắc tộc và xu hướng tính dục của em . 1 . Hành vi quấy rối có thể có nhiều dạng , kể cả ( nhưng không giới hạn ở ) lời nói và mạt sát , và cả hành vi không dùng lời nói nhưng lại đe dọa , gây hại , hoặc làm nhục thể chất . Quấy rối bao gồm các trường hợp : sử dụng ngôn từ xúc phạm , đe nẹt và dọa dẫm ; tiếp xúc thể chất không mong muốn hoặc hành vi bạo lực ; sử dụng ngôn từ và hình ảnh xúc phạm trong tranh vẽ tường , hình ảnh hay bản vẽ , phần ghi chú , email , bài đăng trên mạng và / hoặc tin nhắn qua điện thoại hay văn bản , nếu liên quan tới vị thế đã được bảo vệ và xếp loại của người khác . Quấy rối có thể bao gồm hành vi không trực tiếp nhắm đến người nào cụ thể , mà chỉ hàm chứa cung cách ứng xử quấy rối ( ví dụ : cử chỉ , lời nói , hình họa hay văn bản ), từ đó hình thành một môi trường thù nghịch với học sinh hoặc nhân viên .
2 . Hành vi bị xem là trái ý nếu học sinh hoặc nhân viên không yêu cầu hoặc mời gọi , và thấy điều đó đáng ghét hay khó chịu . Thái độ phục tùng hoặc không than phiền không có nghĩa là chấp nhận hành vi đó ; còn cần phải xem xét hoàn cảnh .
3 . Liên quan đến học sinh , “ môi trường thù nghịch ” là nơi có tình trạng quấy rối trầm trọng , dai dẳng , hoặc tỏa rộng tới mức gây rối hay làm hạn chế một hoặc nhiều khả năng tham gia hay hưởng lợi ích từ chương trình giáo dục .
4 . Liên quan đến nhân viên khu học chánh , “ môi trường thù nghịch ” là nơi có tình trạng quấy rối trầm trọng hoặc tỏa rộng tới mức làm thay đổi điều kiện nhận ứng viên vào làm và tạo ra môi trường làm việc đầy ngược đãi .
D . Quấy rối dựa trên giới tính . 1 . “ Quấy rối dựa trên giới tính ” gồm cả quấy rối tình dục và quấy rối dựa trên giới tính .
2 . Quấy rối tình dục là quấy rối có tính chất tình dục . Quấy rối tình dục bao gồm tán tỉnh tình dục trái ý , yêu cầu quan hệ tình dục , hành vi dưới sự thúc đẩy của dục tính , hoặc lời nói hay hành vi thái độ hoặc dạng giao tiếp khác có tính chất tình dục , nếu / khi : a . thái độ phục tùng hành vi hay cách giao tiếp đó chính là điều khoản hoặc điều kiện ( bất kể nói rõ hay ngầm hiểu ) để được tuyển dụng hoặc lưu dụng , hay giáo dục ; hoặc b . thái độ phục tùng hoặc cự tuyệt hành vi hay cách giao tiếp đó được dùng làm yếu tố quyết định tuyển dụng hay giáo dục ; hoặc c . hành vi hay cách giao tiếp có mục đích hoặc tác dụng tạo ra môi trường thù nghịch .
3 . “ Quấy rối dựa trên giới tính ” nghĩa là quấy rối không có tính chất tình dục nhưng vẫn căn cứ vào giới tính , kể cả quấy rối dựa vào bản sắc và cách biểu lộ giới tính . Quấy rối dựa trên giới tính bao gồm , nhưng không giới hạn ở : quấy rối dựa vào tình trạng không phù hợp với khuôn dạng giới tính ( bất kể giới tính thật sự hay nhận thấy ), bản dạng giới tính , hoặc xu hướng tính dục của kẻ quấy rối hay nạn nhân .
4 . “ Khuôn dạng giới tính ” chỉ khái niệm rập khuôn về nam tính và nữ tính , hoặc cung cách cư xử của con trai và con gái .
E . Quấy rối dựa trên xu hướng tính dục .
1 . “ Quấy rối dựa trên xu hướng tính dục ” nghĩa là quấy rối không có tính chất tình dục nhưng vẫn căn cứ vào xu hướng tính dục ( dù là thật sự hay nhận thấy ) hoặc mối liên hệ hay mức ủng hộ đối với người hoặc nhóm người ( ví dụ : người trong gia đình trong hay bạn bè ) vốn là đồng tính ( pê-đê ), ái nam ái nữ , hoặc chuyển đổi giới tính ( Lesbian , Gay , Bisexual or Transgender , hay “ LGBT ”).
2 . “ Xu hướng tính dục ” nghĩa là có sự quyến luyến ( bất kể thật sự hay nhận thấy ) tình cảm , thể chất hoặc tình dục với người khác mà không quan tâm đến giới tính , hoặc có xu hướng biểu lộ dạng gắn bó như thế ( bất kể thật sự hay nhận thấy ), hoặc có sự tự nhận thức hay bản sắc không đồng điệu với nam tính hoặc nữ tính của chính mình ( bất kể thật sự hay nhận thấy ).
F . Quấy rối theo sắc tộc , màu da , tín ngưỡng hoặc nguồn gốc quốc gia . 1 . “ Quấy rối theo sắc tộc , màu da , tín ngưỡng hoặc nguồn gốc quốc gia ” bao gồm những hành vi cư xử hay lời nói dựa trên sắc tộc , màu da , tín ngưỡng hoặc nguồn gốc quốc gia của người khác ( bất kể thật sự hay nhận thấy ).
2 . “ Nguồn gốc quốc gia ” ( xuất xứ ) nghĩa là nơi sinh – của cá nhân hay bất cứ tổ tiên trực hệ nào của người này . Trong đó gồm cả quấy rối những học sinh ra đời tại Hoa Kỳ nhưng có thân quyến ở quốc gia khác .
G . Quấy rối tôn giáo . “ Quấy rối tôn giáo ” bao gồm những hành vi cư xử hay lời nói dựa trên đức tin / tín ngưỡng của người khác ( bất kể thật sự hay nhận thấy ).
H . Quấy rối khuyết tật .
1 . “ Quấy rối khuyết tật ” bao gồm những hành vi cư xử hay lời nói dựa trên tình trạng khuyết tật của người khác ( bất kể thật sự hay nhận thấy ).
2 . Người khuyết tật là bất cứ người nào ( 1 ) bị khiếm khuyết thể chất hoặc tinh thần làm giới hạn đáng kể một hoặc nhiều hoạt động chính hằng ngày ; ( 2 ) có hồ sơ ghi rõ tình trạng đó ; hoặc ( 3 ) được xem như bị khuyết tật như thế . Trong đó bao gồm những học sinh được bảo vệ theo Tiêu đề II của Đạo luật về Người Mỹ Khuyết tật ( Americans with Disabilities Act ) và / hoặc Mục 504 của Đạo luật Phục hồi .
3 . Quấy rối khuyết tật cũng có thể là từ chối chu cấp dạng giáo dục công lập thích hợp và miễn phí ( Free and Appropriate Public Education , hay FAPE ) cho học sinh khuyết tật . Quấy rối dựa trên khuyết tật có thể làm cho học sinh khó có được quyền lợi theo chương trình giáo dục hiện tại và bị từ chối chu cấp FAPE .
I . Quấy rối theo nhóm được bảo vệ khác . “ Quấy rối theo các nhóm được bảo vệ khác ” bao gồm những hành vi hay lời nói dựa trên tình trạng của nhóm được bảo vệ thực tế hay cảm nhận .
Sổ tay Học đường 2021-22 ahschools . us / policies 37