Hack não Kanji trong tiếng Nhật
Quy định trong việc học bộ thủ trong sách “ Hack Não Kanji Trong Tiếng Nhật ”
140 bộ thủ như bảng chữ cái của Kanji , học thuộc những bộ thủ cơ bản này là yêu cầu bắt buộc . Tuy nhiên các bạn không cần gượng ép bản thân phải thuộc 100 % số lượng bộ thủ ngay trong lần đầu tiếp xúc . Người mới học Kanji có thể thuộc được 50 – 70 bộ thủ cũng không phải kết quả quá tệ ! Vì có những bộ thủ chúng sẽ ghi nhớ sâu hơn khi học vào các chữ cụ thể .
Việc dùng nghĩa của bộ thủ nên linh động để khi học sẽ dễ nhớ hơn , khi ghép bộ thủ thành chữ sẽ tạo ra các câu chuyện thú vị hơn . - Bộ sách ( bước trái ) 彳 = nhân đè ( có 1 nhân đứng và thêm 1 nét ) - Bộ chủy ( thìa ) 匕 = chữ hi ( bảng chữ cái katakana ) - Bộ khư ( riêng tư ) 厶 = tư ( số 4 ) - Bộ thảo ( cỏ ) 艹 = cô giáo Thảo - Bộ tiết ( đốt tre ) 卩 = phọt tiết ( phọt máu ) - Bộ đinh ( can đinh ) 丁 = cái đinh - Bộ Tịch ( chiều tối ) 夕 = chữ ta ( bảng chữ cái katakana ) - Bộ xích ( cái thước ) 尺 = bị xích lại - Bộ kỉ ( bản thân ) 己 = số 2 - Bộ kệ ( đầu con nhím ) 彐 = Em ( giống chữ e ngược trong tiếng việt ) - Bộ qua ( cây qua ) 戈 = cho qua mọi chuyện - Bộ dương ( con dê ) 羊 = dê già - Bộ hòa ( cây lúa ) 禾 = em gái tên Hòa - Bộ thốn ( đơn vị đo ) 寸 = cảm giác rất thốn ( khó chịu ) - Bộ sước ( bước đi ) 辶 = bộ dẫn - Bộ ấp ( đống đất ) 阝 = em bồ ( giống hình chữ b trong tiếng việt ) - Bộ dậu ( chi dậu ) 酉 = rượu ( giống chữ tửu ( rượu ) - Bộ thị 礻 = chữ ne ( bảng chữ cái katakana ) - Bộ võng 罒 = mắt nằm ngang - Bộ công ( công phu ) 工 = hình chữ e ( bảng chữ cái katakana )
Bộ tự sáng chế ra : Mỗi người có cách tư duy khác nhau . Vì vậy các bạn hoàn toàn có thể tự sáng tạo ra các bộ thủ của riêng mình , câu chuyện của riêng mình giúp ghi nhớ hiệu quả hơn .
- Bộ 21 : 䒑 - Bộ 艮 - Không tốt : 良 lương ( tốt ) bỏ chấm trên đầu => 艮 - không tốt - Bộ 㑒 - Yếm : Người ( 人 ) muốn mua 1 ( 一 ) thứ nhất ở trung ương ( 央 ) là chiếc yếm ( 㑒 ) - Bộ 云 - 24 giờ : 二 ( 2 ) + 厶 ( 4 ) = 云 ( 24 ) - Bộ 兑 - Tivi : Giống tivi có 2 râu ngày xưa - Bộ 卆 - bộ 90 : 九 ( 9 ) + 十 ( 10 ) = 卆 ( 90 ) - Bộ 乍 - Ép : Giống với chữ F - Bộ 关 - Quan - Bộ 圣 - Thánh : Đi lại ( 又 ) trên đất ( 土 ) là thánh ( 圣 ) - Bộ 㐮 - Cô nương : 6 ( m ) ( 六 ) hàng rào ( 井 ) đang treo y phục ( 衣 ) của cô nương ( 嬢 ) - Bộ 复 - Mệt : Nằm ( 𠂉 ) cả ngày ( 日 ) nên sau ( 夂 ) đó bị mệt ( 复 )
Phân biệt các bộ gần giống nhau : - Bộ thảo ( cỏ ) 艹 ngắn hơn bộ củng ( chắp tay ) 廾 - Bộ khẩu ( mồm ) 口 nhỏ hơn bộ vi ( vây quanh ) 囗 - Bộ thổ ( đất ) 土 ngược với bộ sĩ ( kẻ sĩ ) 士 - Bộ phộc ( đánh khẽ ) 攵 có nét dài hơn bộ truy ( sau ) 夂 - Bộ thi ( xác chết ) 尸 + bộ nhất ( số 1 ) 一 = bộ hộ ( cửa ) 戸 - Bộ yêu ( nhỏ ) 幺 + bộ đầu 亠 = bộ huyền ( màu đen ) 玄 - Bộ kỉ ( bản thân ) 己 thêm 1 nét ra bộ cung ( cung tên ) 弓 - Bộ dặc ( chiếm lấy ) 弋 thêm 1 nét ra bộ qua ( cây qua ) 戈 - Bộ mao ( lông ) 毛 ngược với bộ thủ ( tay ) 手 - Bộ hán ( sườn núi ) 厂 thêm 1 chấm ra bộ nghiễm ( hiên nhà ) 广 - Bộ mãnh ( đĩa ) 皿 thêm 1 nét ra bộ huyết ( máu ) 血
Tiếng Nhật 21 ngày 7