ĐỊA MẪU TỪ BI
武石山尋得芝麻一粒。計在荊樹中。數種纔成芝麻。初種五谷皆因六樹而生。
vũ thạch sơn tầm đắc chi ma nhất lạp. kế tại kinh thụ trung. số chủng
tài thành chi ma. sơ chủng ngũ cốc giai nhân lục thụ nhi sinh.
炎帝王菩薩往七十二山中。尋覓五谷就土。遍滿天下。救度人民衣食父母。
viêm đế vương bồ tát vãng thất thập nhị sơn trung. tầm mịch ngũ cốc
tựu thổ. biến mãn thiên hạ. cứu độ nhân dân y thực phụ mẫu.
神農黃帝登位。置立天下江河社稷。五谷大王。
thần nông huỳnh đế đăng vị. trí lập thiên hạ giang hà xã tắc. ngũ cốc
đại vương.
田公田母掌管苗稼。初分天地之時。人民慈善。忠良孝順。
điền công điền mẫu chưởng quản miêu giá. sơ phân thiên địa chi
thời. nhân dân từ thiện. trung lương hiếu thuận.
晝晴夜雨。五谷大收。風調雨順。國泰民安。不生盜賊。
trú tình dạ vũ. ngũ cốc đại thu. phong điều vũ thuận. quốc thái dân
an. bất sinh đạo tặc.
五谷一粒重三兩。見得眾生拋撒作賤。五谷不收。炎帝天心生煩惱。
ngũ cốc nhất lạp trọng tam lạng. kiến đắc chúng sinh phao tán tác
tiện. ngũ cốc bất thu.
viêm đế thiên tâm sinh phiền não.
連年遭橫。欲晴不晴合雨不雨。蟲蝗旱澇。五谷不收。
liên niên tao hoạnh. dục tình bất tình hợp vũ bất vũ. trùng huỳnh hạn
lạo. ngũ cốc bất thu.
饑荒餓死皆因作賤。世間人民。不知當來受苦三千七百年。萬死萬生。
cơ hoang ngạ tử giai nhân tác tiện. thế gian nhân dân. bất tri đương
lai thụ khổ tam thiên thất bách niên. vạn tử vạn sinh.
始得五谷滿天下。衣食王菩薩。流傳此經。不可思議。善哉善哉
。善男子善女人。
thỉ đắc ngũ cốc mãn thiên hạ. y thực vương bồ tát. lưu truyền thử
kinh. bất khả tư nghị. thiện tai thiện tai. thiện nam tử thiện nữ nhân.
_65_