ĐỊA MẪU TỪ BI
Địa mẫu nhất võng yếu đả tận , liên luỹ thiện nhân thụ kinh tâm. Địa mẫu
yếu hiện thiện ác pháp , thiên hạ phương phương lạc đạo Chân.
二十八宿斗柄轉 , 六十花甲安乾坤。天干地支常擁護 , 九天星斗共微神。
Nhị thập bát tú đẩu bính chuyển, lục thập hoa giáp an càn khôn. Thiên can
địa chi thường ủng hộ , cửu thiên tinh đẩu cộng vi thần.
八方雷神分六四 , 六四天下變化神。丁甲庚辛成陣伍 , 天羅地網鬼魔精。
Bát phương lôi thần phân lục tứ , lục tứ thiên hạ biến hoá thần. Đinh giáp
canh tân thành trận ngũ , thiên la địa võng quỷ ma tinh.
八大金剛來護法 , 四大天王守四門。
Bát đại kim cương lai hộ pháp , tứ đại thiên vương thủ tứ môn.
八大金剛來護法 , 搖天動地星斗行。
Bát đại kim cương lai hộ pháp , dao thiên động địa tinh đẩu hành.
地母收完了萬法 , 呼雷閃電漏了形。地母收了諸萬法 , 普天匝地現真人。
Địa mẫu thu hoàn liễu vạn pháp , hô lôi thiểm điện lậu liễu hình. Địa mẫu
thu liễu chư vạn pháp , phổ thiên tạp địa hiện chân nhân.
地母玄妙現訣法 , 東西南北化蓮心。男女個個金身現 , 大羅天仙永不生。
Địa mẫu huyền diệu hiện quyết pháp , đông tây nam bắc hoá liên tâm. Nam
nữ cá cá kim thân hiện , đại la thiên tiên, vĩnh bất sinh.
功果雙全齊赴會 , 蟠桃大會受榮華。永不投東把凡下 , 能塑地母壽長青。
Công quả song toàn tề phó hội , bàn đào đại hội thụ vinh hoa. Vĩnh bất đầu
đông bả phàm hạ , năng tố địa mẫu thọ trường thanh.
無上虛空地母玄化養身保命慈尊大慈尊 ( 廿四叩 )
Vô thượng hư không địa mẫu huyền hoá dưỡng thân bảo mệnh từ tôn đại
từ tôn (niệm tứ khấu)
願以此功德 , 普及於一切 , 虔誠敬地母 , 永遠享福澤。
Nguyện dĩ thử công đức , phổ cập ư nhất thiết , kiền thành kính địa mẫu ,
vĩnh viễn hưởng phước trạch.
無上虛空地母言養身保命真經卷終
Vô thượng hư không địa mẫu ngôn dưỡng thân bảo mệnh Chân kinh quyển
chung.
資料來源 : 寶湖宮天地堂地母至尊總廟
Tư liệu lai nguyên : Bảo hồ Cung, Thiên Địa đường, Địa Mẫu chí tôn tổng
miếu.
標籤 : 地母妙經 , 地母真經 , 地母至尊總廟 , 寶湖宮 , 虛空地母
Tiêu tiêm : Địa mẫu diệu kinh , địa mẫu chân kinh , địa mẫu chí tôn tổng
miếu , bảo hồ cung , hư không địa mẫu
_63_