CHỨNG ĐAU ỐM / BỆNH TẬT |
TRIỆU CHỨNG / DẤU HIỆU |
THỜI KỲ Ủ BỆNH |
ỨNG PHÓ CỦA NHÀ TRƯỜNG VÀ BÌNH LUẬN VỀ MỨC |
ĐỘ LÂY TRUYỀN NGUỒN LÂY NHIỄM VÀ PHƯƠNG THỨC TRUYỀN LAN |
Bệnh thủy đậu |
Sốt và da nổi mẩn theo từng chùm . Vết mẩn bắt đầu ở ngực , lưng , vùng dưới cánh tay , cổ và mặt , từ đó biến đổi thành mụn rộp rồi đóng vảy giống ghẻ . |
Thường là 13-17 ngày ; có thể kéo dài đến 3 tuần |
Cấm đến trường cho tới khi mụn rộp khô lại thành vảy , thường là khoảng 6 ngày sau khi xuất hiện vết mẩn . |
Siêu vi lây lan khi trực tiếp chạm phải chất lỏng trong mụn rộp hoặc qua những giọt nhỏ văng ra từ mũi và họng của người bị nhiễm trong lúc hắt hơi và ho . Luôn luôn sẵn sàng lây bệnh . Thông thường chỉ vương phải một lần rồi được miễn nhiễm . KHÔNG được dùng aspirin , vì có nguy cơ bị Hội Chứng Reye . Trẻ em đang dùng thuốc ức chế miễn dịch sẽ dễ nhiễm bệnh . |
Nứt nẻ do lạnh ( Herpes Simplex ) |
Nứt nẻ do lạnh ( phồng rộp vì sốt ) xuất hiện trên môi và mặt , ít thấy ở miệng . Chỗ lở thường tạo vảy cứng và lành trong vòng vài ngày . Có thể lầm lẫn với chốc lở . |
2-12 ngày Không cần cấm tới trường nếu trẻ bị mụn rộp nhẹ ở miệng và có thể kiểm soát những chất tiết ra trong miệng . |
Siêu vi lan truyền khi trực tiếp chạm phải người bị nhiễm , và đa số bệnh nhân đều không có dấu hiệu rõ rệt nào . |
Cảm lạnh thông thường Nhiễm trùng hô hấp ( do siêu vi ) |
Sổ mũi , hắt hơi , ớn lạnh , mệt mỏi , sốt , đau nhức bắp thịt , rát họng , ho - tất cả đều có thể kéo dài 2-7 ngày . |
Cảm lạnh : 1-3 ngày Bệnh hô hấp cấp tính khác : đến tối đa 10 ngày |
Cấm đến trường cho tới khi trẻ dứt sốt quá 24 giờ và có đủ sức khỏe để tham gia hoạt động bình thường hàng ngày . |
Nhiều loại siêu vi có thể lây lan trực tiếp - khi ho , hắt hơi , và nói vung vẩy làm văng tứ tung các giọt nhỏ ; hoặc gián tiếp - qua những vật phẩm vừa mới bị nhiễm các chất tiết ra từ bệnh nhân . |
Bệnh ban đỏ nhiễm khuẩn cấp |
Là bất cứ triệu chứng hiếm nào khác với nổi mẩn (“ gò má bị tát ”) lúc đầu xuất hiện ở gò má , sau đó lộ ra tại mặt sau cánh tay và chân . Chỗ nổi mẩn rất mảnh , kéo dải , màu hồng , có xu hướng lộ và ẩn dưới ánh nắng hoặc nhiệt nung .
Đột ngột bộc phát tình trạng sốt , nhức đầu , đau bắp thịt , khó chịu toàn thân , ho và đau rát họng .
|
4-20 ngày Không cần cấm tới trường , trừ khi bị sốt . |
Siêu vi Parvovirus B19 lây lan khi tiếp xúc với những chất tiết ra từ hệ hô hấp của bệnh nhân ; rửa tay thật kỹ thì sẽ làm giảm mức độ lan truyền . |
Cảm cúm |
1-3 ngày Cấm đến trường cho tới khi nhiệt độ trở về bình thường suốt thời kỳ lâu hơn 24 giờ và trẻ có đủ sức khỏe để tham gia hoạt động bình thường . |
Siêu vi lây lan trực tiếp khi ho , hắt hơi và tiếp xúc với những chất tiết ra từ mũi hoặc họng của bệnh nhân . |
Chí ( ở đầu ) Ngứa da đầu . Hãy dò tìm : 1 ) con chí đang bò trong tóc , 2 ) trứng chí ( chấy ) dính bám vào chân tóc ( ở gần da đầu ), và 3 ) dấu cào xước ở da đầu hoặc phía sau cổ , tại vùng chân tóc . |
Trứng chí ( chấy ) sẽ nở sau 6-10 ngày |
Cấm đến trường - bắt đầu từ thời điểm cuối ngày học cho tới khi hoàn tất đợt điều trị đầu tiên . |
Đường lây truyền chí ( chấy ) chánh yếu là trực tiếp chạm phải người bị nhiễm . Chí cũng có thể lây lan qua lược , đồ chải tóc , vật dụng trên giường , mũ nón , trang phục đội đầu ( kể cả đồ trang sức trên tóc ), nón bảo hiểm , và túi ngủ . |