sách này . Người quản trị của trường / cơ sở sẽ họp với ủy ban ít nhất hai lần mỗi năm để thảo luận về vấn đề sống khỏe tại trường .
G . Nhân viên sẽ hợp tác với các nhà lập pháp để xin ngân quỹ giải quyết nhu cầu dinh dưỡng của học sinh trong ngày đến trường .
H . Sẽ lập trang Student Wellness ( Học sinh sống khỏe ) trên trang web của khu học chánh / trường để công bố cơ hội trong lĩnh vực dinh dưỡng và hoạt động thể chất ở khắp khu học chánh . Chính sách Sống khỏe do Nhóm Đặc trách về Sống khỏe lập ra – đây là phân ban của Ủy ban Sức khỏe , Sống khỏe và An toàn . Nhóm Đặc trách về Sống khỏe cố gắng mời mọi người ( tại trường và trong cộng đồng ) chung tay góp sức , kể cả phụ huynh , học sinh , người đại diện của chương trình Dinh dưỡng dành cho Trẻ em , Dịch vụ Sức khỏe , Giáo dục Cộng đồng , người chỉ đạo giáo trình , thành viên Hội đồng Nhà trường , ban quản trị nhà trường , giáo viên , chuyên gia y tế và công chúng . Ủy ban Sức khỏe , Sống khỏe và An toàn sẽ tiếp tục soạn thảo , triển khai , giám sát , xem lại và đề xuất sửa đổi Chính sách Sống khỏe . Ủy ban Sức khỏe , Sống khỏe và An toàn cũng là nguồn lực để các cơ sở trường học triển khai chính sách . 1 III . HƯỚNG DẪN VỀ DINH DƯỠNG VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG NGÀY HỌC
A . Môi trường thực phẩm
1 . Học sinh nên bắt đầu mỗi ngày bằng một bữa sáng lành mạnh , vì trẻ đến trường khi bụng đói sẽ khó tỉnh táo học tập . Nếu không thể cung cấp trọn chương trình ăn sáng thì trường cũng có những món điểm tâm lành mạnh mà học sinh có thể mua tại khu học xá , ở các tiệm thực phẩm hoặc máy bán hàng .
2 . Nhà trường cố gắng điều chỉnh lịch xe buýt và thời điểm giải lao buổi sáng sao cho học sinh có đủ thời gian ăn điểm tâm trước khi vào lớp , nếu chưa kịp dùng bữa tại nhà .
3 . Sẽ sắp xếp giờ ăn trưa càng gần giữa ngày học càng tốt .
4 . Nhà trường cố gắng cung cấp đủ thời gian để học sinh ăn uống trong thời gian dùng bữa – nghĩa là ít nhất 10 phút ăn sáng và 20 phút ăn trưa kể từ lúc ngồi xuống .
5 . Nhà trường cố gắng cung cấp một khu vực ăn uống hấp dẫn và có đủ chỗ cho mọi học sinh muốn ngồi dùng bữa , và đủ khu vực phục vụ để học sinh không mất nhiều thời gian xếp hàng chờ đợi .
6 . Sẽ có chỗ rửa tay cho học sinh , và sẽ nhắc các em rửa tay trước khi dùng bữa ( để tránh lây lan mầm bệnh và giảm thiểu nguy cơ đau ốm ). 7 . Sẽ có sẵn nước uống cho học sinh .
B . Điều hành dịch vụ thực phẩm 1 . Khu học chánh Anoka-Hennepin sẽ soạn thảo chương trình tiếp cận thực phẩm phối hợp và toàn diện , kế hoạch quảng bá và định giá để có tỷ lệ tham gia tối đa vào chương trình dùng bữa tại trường , và sẽ giúp cho mọi trẻ em đủ điều kiện đều được ăn miễn phí và giảm giá .
2 . Nhà trường sẽ đảm bảo không có tình trạng phân biệt đối xử với học sinh đủ điều kiện được uống sữa và dùng bữa miễn phí hoặc giảm giá , và cũng ngăn không để các bạn khác biết điều này .
3 . Khu học chánh Anoka-Hennepin sẽ thuê giám đốc dịch vụ thực phẩm đủ điều kiện thích hợp , có giấy chứng nhận và / hoặc văn bằng chứng chỉ đúng với tiêu chuẩn chuyên môn – để điều hành chương trình phục vụ thức ăn tại trường và đáp ứng yêu cầu về báo cáo .
4 . Mọi nhân viên dinh dưỡng dành cho trẻ em đều được đào tạo phù hợp trước khi phục vụ , tham dự chương trình phát triển chuyên môn liên tục , và cố gắng học lấy giấy chứng nhận cấp tiểu bang hoặc mức độ đào tạo tương đương .
5 . Chương trình Dinh dưỡng dành cho Trẻ em sẽ áp dụng các phương pháp nấu ăn giảm bớt chất béo , năng lượng và muối ( sodium ) trong thực phẩm .
6 . Khu học chánh Anoka-Hennepin sẽ lập thực đơn phù hợp với tiêu chuẩn dinh dưỡng được khuyến cáo trong tài liệu Hướng dẫn Chế độ Ăn Uống dành cho người Mỹ và đảm bảo chương trình dùng bữa tại trường luôn đáp ứng mọi yêu cầu quy định trong U . S . D . A . 7 CFR , Phần 210 và Phần 220 .
7 . Khu học chánh Anoka-Hennepin sẽ mời các gia đình và tổ chức cộng đồng tham gia soạn thảo nhiều chương trình dùng bữa để học sinh có thể chọn những món ăn phù hợp với văn hóa và đáp ứng nhu cầu về chế độ ăn uống đặc biệt .
C . Thực phẩm và đồ uống được phục vụ và / hoặc bán
1 . Thực phẩm và đồ uống do chúng tôi cung cấp sẽ giàu chất dinh dưỡng , bao gồm cả các sản phẩm ngũ cốc nguyên hạt , trái cây giàu chất xơ và rau xanh .
2 . Thực phẩm và đồ uống của chúng tôi có nhiều lựa chọn lành mạnh có chất lượng tuyệt vời , hấp dẫn học sinh và được phục vụ ở nhiệt độ thích hợp .
3 . Thực phẩm và đồ uống của chúng tôi luôn giảm thiểu lượng chất béo , muối và đường theo quy định trong tài liệu Hướng dẫn Chế độ Ăn Uống dành cho người Mỹ . 4 . Suất ăn sẽ phù hợp với độ tuổi của học sinh tiểu học , trung học cơ sở và trung học phổ thông .
5 . Các quán có món tự chọn , quầy ăn nhẹ , máy bán hàng và tiệm thực phẩm trong trường sẽ có nhiều lựa chọn thức ăn dinh dưỡng , chẳng hạn như trái cây , rau xanh , hạt nguyên cám và sản phẩm bơ sữa ít béo hoặc không béo .
6 . Phải để sẵn thông tin dinh dưỡng của sản phẩm bày ở quầy ăn nhẹ , quán tự chọn , máy bán hàng và tiệm thực phẩm trong trường .
7 . Mọi thức uống được bán hoặc cung cấp trong khuôn viên trường vào ngày học phải không có ga .
8 . Thực phẩm cung cấp cho dịp kỷ niệm tại lớp học phải được chế biến theo dạng thương mại .
9 . Các món ăn nhẹ và ăn mừng tại lớp học phải củng cố tầm quan trọng của lựa chọn lành mạnh . Nhà trường sẽ gửi cho gia đình những thông tin về thực phẩm thích hợp trong dịp kỷ niệm như thế .
10 . Các trường sẽ xác định tối đa bốn ngày lễ hội đặc biệt được miễn áp dụng quy định về thức ăn theo chính sách này . Những trường hợp ngoại lệ bổ sung phải được người quản trị tại cơ sở chấp thuận .
11 . Tất cả thức ăn bán trong ngày học , bao gồm buổi quyên góp quỹ và bán lẻ , phải đáp ứng các quy định của tiểu bang và liên bang về hàm lượng dưỡng chất , giống như Chương trình Dinh dưỡng dành cho Trẻ em .
IV . Hợp tác cộng đồng A . Liên lạc với phụ huynh
1 . Khu học chánh Anoka-Hennepin ủng hộ nỗ lực của phụ huynh muốn cung cấp chế độ ăn uống lành
58 ahschools . us / policies Sổ tay Học đường 2021-22