Công ty xử lý nước Quy trình xử lý nước thải chế biến cà phê | Page 4

lý sinh hóa học trực tiếp mà phải xử lý bằng phương pháp hóa lý. Cụ thể trong công nghệ này là sử dụng oxy hóa bậc cao bằng tác nhân fenton. Hệ thống fenton gồm các bể lần lượt là:    Bể khuấy trộn: hòa trộn H2SO4 giảm pH xuống 3 thích hợp cho quá trình fenton, H2O2, FeSO4 (tác các chất fenton); Bể phản ứng fenton 1 là nơi quá trình oxy hóa xảy ra làm giảm độ màu, COD; Bể phản ứng fenton 2 kết hợp lắng: dùng NaOH để nâng pH lên 7, tại giá trị pH này Fe2+ thành Fe3+, tồn tại trong Fe(OH)3 và được tách khỏi dòngnước bằng trọng lực trong bể lắng 1. Sau khi thực hiện quá trình hóa lý oxy hóa bậc cao fenton, nước thải khó tái chế sẽ được xử lý tiếp bằng quá trình sinh học . Vì giá trị BOD, COD sau fenton thấp không thích hợp quá trình sinh hóa học hiếu khí trong bể aerotank nên có thể thay bằng lọc sinh hóa học hiếu khí. Sau quy trình xử lý sinh hóa học nước uống được dẫn được bơm vào bồn lọc áp lực nhằm loại bỏ hàm lượng cặn còn sót lại mà quá trình lắng chưa thực hiện được, đảm bảo độ trong cần thiết trước khi đưa vào nguồn tiếp nhận Tai công trình khử trùng , dung dịch NaClO sẽ được bơm vào nước thải khó xử lý bằng bơm định lượng. Dưới tác dụng của chất oxy hóa mạnh, các sinh vậttrong nước thải khó xử lý sẽ bị tiêu diệt, đảm bảo nước thải khó tái chế đạt tiêu chuẩn về mặt vi sinh. nước thải sau xử lý đảm bảo quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, sẽ xả ra nguồn tiếp nhận. Quá trình lọc áp lực sẽ tạo ra cặn trong bồn lọc, sau một thời gian làm việc bồn lọc áp lực được rửa lọc nhằm tách phần cặn ra khỏi bề mặt nguyên vật liệu lọc, nước uống rửa lọc sẽ được dẫn vào công trình thu gôm . quy chuẩn nước thải sản xuất cà phê bột có các ưu điểm:    thành phần nước thải ngành sản xuất hóa mỹ phẩm có hiệu suất xử lý các chỉ tiêu BOD, COD, Nitơ cao Đảm bảo các chất lượng nước thải khó xử lý đầu ra Chi phí vận hành thấp chủ yếu bằng phương pháp sinh học, dễ vận hành (có thể đào tạo những người chưa có chuyên môn về nước thải vận hành hệ thống)