The shurangama mantra The shurangama mantra | Page 129
【Mahā Kārunikā Dhāraṇ ī (The Great Compassion Mantra)】
mô tất cát lật đỏa y mông a rị da. Bà lô cát đế thất Phật ra lăng
đà bà. Nam mô na ra cẩn trì. Hê rị Ma ha bàn đa sa mế. Tát bà a
tha đậu du bằng. A thệ dựng. Tát bà tát đá na ma bà dà. Ma
phạt dạt đậu. Đát điệt tha. Án a bà lô hê. Lô ca đế. Ca ra đế. Di
hê rị. Ma ha Bồ Đề Tát đỏa. Tát bà tát bà. Ma ra ma ra. Ma hê
ma hê rị đà dựng. Câu lô câu lô yết mông. Độ lô độ lô phạt xà
da đế. Ma ha phạt xà da đế. Đà ra đà ra. Địa rị ni. Thất Phật ra
da. Dá ra dá ra. Mạ mạ phạt ma ra. Mục đế lệ. Y hê y hê. Thất
na thất na. A ra sâm Phật ra xá rị. Phạt sa phạt sâm. Phật ra xá
da. Hô lô hô lô ma ra. Hô lô hô lô hê rị. Sa ra sa ra. Tất rị tất rị.
Tô rô tô rô. Bồ Đề dạ Bồ Đề dạ. Bồ đà dạ bồ đà dạ. Di đế rị dạ.
Na ra cẩn trì. Địa rị sắc ni na. Ba dạ ma na. Sa bà ha. Tất đà dạ.
Sa bà ha. Ma ha tất đà dạ. Sa bà ha. Tất đà du nghệ. Thất bàn ra
dạ. Sa bà ha. Na ra cẩn trì. Sa bà ha. Ma ra na ra. Sa bà ha. Tất
ra Tăng a mục khư da. Sa bà ha. Sa bà Ma ha a tất đà dạ. Sa bà
ha. Giả kiết ra a tất đà dạ. Sa bà ha. Ba đà ma yết tất đà dạ. Sa
bà ha. Na ra cẩn trì bàn dà ra dạ. Sa bà ha. Ma bà rị thắng yết ra
dạ. Sa bà ha.
Nam mô hắt ra đát na đá ra dạ da.
Nam mô a rị da. Bà lô cát đế. Thước bàn ra dạ. Sa bà ha.
Án tất điện đô. Mạn đà ra. Bạt đà da. Sa bà ha.
Nam mô Đại Từ Đại Bi quảng đại linh cảm cứu khổ cứu nạn
Quán Thế Âm Bồ Tát Ma ha tát.
*^*^*^*^*
愣严咒
拼音导读编辑
以下注音未及校对,仅供参考
(唐天竺沙门般刺密谛等大师根据古梵文音译) [1]
_ 129 _